Giá thép tại miá»n Bắc
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát ngừng thay đổi giá bán kể từ ngà y 12/10, với dòng thép cuộn CB240 giữ ở mức 14.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.600 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt à giữ nguyên giá bán, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.510 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.720 đồng/kg.
Thép Việt Äức không có biến Ä‘á»™ng, vá»›i 2 dòng sản phẩm của hãng gồm dòng thép cuá»™n CB240 ở mức 14.350 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.660 đồng/kg.
Thương hiệu thép VAS bình ổn giá bán, với thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.410 đồng/kg.
Thép Việt Sing, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.510 đồng/kg.
Thép Việt Nháºt, vá»›i dòng thép cuá»™n CB240 có giá 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Giá thép tại miá»n Trung
Thép Hòa Phát giữ nguyên giá bán 27 ngà y liên tiếp, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.820 đồng/kg.
Thép Việt Äức, hiện dòng thép cuá»™n CB240 ở mức 14.620 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.020 đồng/kg.
Thép VAS, với thép cuộn CB240 ở mức 14.260 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.360 đồng/kg.
Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.730 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.940 đồng/kg.
Giá thép tại miá»n Nam
Thép Hòa Phát duy trì ổn định, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.360 đồng/kg; trong khi đó, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.570 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.680 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; còn với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.410 đồng/kg.
Giá thép trên sà n giao dịch
Giá thép giao kỳ hạn tháng 5/2023 trên sà n giao dịch Thượng Hải hôm nay giảm 10 Nhân dân tệ, xuống mức 3.490 Nhân dân tệ/tấn.
Theo thông tin má»›i nhất từ táºp Ä‘oà n Hòa Phát, tháng 10/2022, táºp Ä‘oà n Hòa Phát đạt sản lượng thép thô 567.000 tấn, giảm 19% so vá»›i cùng kỳ năm trÆ°á»›c.
Sản lượng bán hà ng thép xây dựng, phôi thép và thép cuộn cán nóng (HRC) đạt 492.000 tấn, giảm 42% so với tháng 10/2021. Trong đó, thép xây dựng đạt gần 210.000 tấn, bằng 45% so với cùng kỳ năm trước; HRC đạt 267.000 tấn, tăng 30% so với cùng kỳ năm trước.
Từ quý III/2022 đến nay, sản lượng sản xuất và bán hà ng của Táºp Ä‘oà n giảm do nhu cầu thị trÆ°á»ng trong và ngoà i nÆ°á»›c Ä‘á»u yếu. Trong tháng 10 vừa qua, sản lượng bán hà ng thép xây dá»±ng giảm mạnh, trong đó thị trÆ°á»ng xuất khẩu sụt giảm tá»›i hÆ¡n 73%.
Tuy nhiên, doanh thu HRC vẫn tăng trưởng so vá»›i tháng 9/2022 và tháng 10/2021 là nhá» má»™t số lô xuất khẩu sang thị trÆ°á»ng Indonesia, Malaysia.
Ngoà i các sản phẩm trên, tháng 10/2022, Hòa Phát còn cung cấp hÆ¡n 57.000 tấn ống thép, 27.000 tấn tôn mạ các loại cho thị trÆ°á»ng, giảm lần lượt 20% và 39% so vá»›i cùng kỳ năm 2021.
LÅ©y kế 10 tháng năm 2022, Táºp Ä‘oà n đã sản xuất 6,6 triệu tấn thép thô, giảm 2% so vá»›i cùng kỳ năm trÆ°á»›c. Sản lượng bán hà ng các sản phẩm thép đạt gần 6,2 triệu tấn, giảm 3% so vá»›i 10 tháng 2021.
Trong đó, thép xây dựng là 3,6 triệu tấn, tăng 13%; HRC đạt 2,3 triệu tấn, tăng 9%; sản phẩm hạ nguồn HRC của Hòa Phát là ống thép đạt 634.000 tấn, tăng 11%; tôn mạ các loại đạt 276.000 tấn, giảm 13% so với lũy kế 10 tháng 2021.
Nguồn tin: Kinh tế & Äô thị