7.4. CHỌN TIẾT DIỆN THANH DÀN
7.4.1. Chọn tiết diện thanh chịu nén
7.4. CHỌN TIẾT DIỆN THANH DÀN
Khi tính toán chọn tiết diện thanh dàn trên cơ sở đã biết nội lực, chiều dài tính toán và dạng hợp lý, cần theo nguyên tắc sau :
- Tiết diện thanh dàn nhỏ nhất là L50x5;
- Trong một dàn có nhịp L 36 m không nên chọn quá 6 đến 8 loại thép.
- Với nhịp dàn L 18m thì không cần thay đổi tiết diện thanh cánh. Khi L > 18 m thì nên thay đổi tiết diện để tiết kiệm vật liệu;
- Chiều dày bản mã được chọn dựa vào lực lớn nhất ở thanh xiên đầu dàn, lấy theo bảng 7.4.
Bảng 7.4. Bề dày bản mã dàn
7.4.1. Chọn tiết diện thanh chịu nén
Diện tích cần thiết (Ayc) của tiết diện thanh xuất phát từ điều kiện ổn định, được xác định theo công thức:
- Nếu không thỏa mãn (7.4) thì phải tiến hành chọn lại tiết diện.
- Trong trường hợp thanh cánh có uốn cục bộ thì phải tiến hành tính toán theo cấu kiện nén lệch tâm.
Ví dụ 7.1. Chọn tiết diện thanh cánh thượng T1 chịu nén chế tạo từ hai thép góc, chịu lực N = – 1300kN. Chiều dài tính toán trong mặt phẳng làm việc 3m, ngoài mặt phẳng làm việc 3m (dựa vào bố trí giằng). Vật liệu thép CT38; γс = 0,95. Lực dọc trong thanh xiên đầu dàn Np,max = – 670 kN.
Hình 7.13. Sơ đồ tính và nội lực dàn
Các vấn đề cần lưu ý trước khi giải bài tập:
- Xác định cường độ tính toán của các vật liệu sử dụng;
- Chọn tiết diện thanh;
- Kiểm tra ổn định và độ mảnh của thanh;
Trình tự giải:
a) Cường độ tính toán của các vật liệu (Phụ lục A, B)
Thép CT38 có f=2300 daN / cm2 ; fu=3400 daN / cm2
b) Chọn tiết diện thanh
Chiều dày bản mã phụ thuộc nội lực thanh xiên đầu dàn (bảng 7.4). Chọn chiều dày bản mã tb = 14mm theo lực nén thanh xiên đầu dàn 670 kN.
![]() ![]() ![]() |