Giá thép tại miá»n Bắc
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát kéo dà i chuỗi ngà y ổn định từ ngà y 12/10 tới nay, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.600 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt à tiếp tục bình ổn, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.510 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.720 đồng/kg.
Các thÆ°Æ¡ng hiệu thép trong nÆ°á»›c tiếp tục bình ổn 29 ngày liên tiếp. Ảnh: Vinacel
Các thương hiệu thép trong nước tiếp tục bình ổn 29 ngà y liên tiếp. Ảnh: Vinacel
Thép Việt Äức vá»›i 2 dòng sản phẩm của hãng gồm dòng thép cuá»™n CB240 ở mức 14.350 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.660 đồng/kg.
Thương hiệu thép VAS vẫn ở mức giá bán thấp nhất trong vòng 30 ngà y qua, với thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.410 đồng/kg.
Thép Việt Sing giữ nguyên giá bán, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.510 đồng/kg.
Thép Việt Nháºt, vá»›i dòng thép cuá»™n CB240 có giá 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Giá thép tại miá»n Trung
Thép Hòa Phát tiếp tục bình ổn, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.820 đồng/kg.
Thép Việt Äức, hiện dòng thép cuá»™n CB240 ở mức 14.620 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.020 đồng/kg.
Thép VAS, với thép cuộn CB240 ở mức 14.260 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.360 đồng/kg.
Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.730 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.940 đồng/kg.
Giá thép tại miá»n Nam
Thép Hòa Phát không có biến động, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.360 đồng/kg; trong khi đó, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.570 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.680 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; còn với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.410 đồng/kg.
Giá thép trên sà n giao dịch
Giá thép giao kỳ hạn tháng 5/2023 trên sà n giao dịch Thượng Hải hôm nay giảm 17 Nhân dân tệ, xuống mức 3.535 Nhân dân tệ/tấn.
Cục Phòng vệ thÆ°Æ¡ng mại (Bá»™ Công ThÆ°Æ¡ng) cho biết ngà y 4/11, Bá»™ Công ThÆ°Æ¡ng ban hà nh Quyết định số 2323 vá» việc rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp tá»± vệ đối vá»›i sản phẩm phôi thép và thép dà i nháºp khẩu.
Theo quy định Luáºt Quản lý ngoại thÆ°Æ¡ng, thá»i hạn Ä‘iá»u tra rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp tá»± vệ là không quá 6 tháng kể từ ngà y có Quyết định rà soát, trong trÆ°á»ng hợp cần thiết có thể gia hạn má»™t lần nhÆ°ng không quá 6 tháng.
Tất cả tổ chức, cá nhân có quyá»n lợi liên quan trong vụ việc có thể đăng ký vá»›i CÆ¡ quan Ä‘iá»u tra để trở thà nh Bên liên quan. Bên liên quan sẽ được tiếp cáºn thông tin lÆ°u hà nh công khai trong quá trình Ä‘iá»u tra, gá»i các ý kiến bình luáºn, thông tin và bằng chứng liên quan đến việc hà ng hóa thuá»™c đối tượng rà soát. Trên cÆ¡ sở đó, Bá»™ Công ThÆ°Æ¡ng sẽ cân nhắc ý kiến của tất cả các Bên liên quan má»™t cách khách quan trong quá trình Ä‘iá»u tra.
Ngà y 12/8 vừa qua, Cục Phòng vệ thÆ°Æ¡ng mại có thông báo số 13 vá» việc tiếp nháºn hồ sÆ¡ yêu cầu rà soát cuối kỳ biện pháp. Sau đó, cÆ¡ quan nà y nháºn được ồ sÆ¡ yêu cầu gia hạn áp dụng biện pháp tá»± vệ đối vá»›i sản phẩm phôi thép và thép dà i nháºp khẩu và o Việt Nam.
Theo Ä‘á» nghị của cÆ¡ quan Ä‘iá»u tra, ngà y 26/10, bên yêu cầu đã bổ sung thông tin trong hồ sÆ¡ yêu cầu gia hạn áp dụng biện pháp tá»± vệ. Trên cÆ¡ sở đó, CÆ¡ quan Ä‘iá»u tra xác nháºn hồ sÆ¡ yêu cầu gia hạn áp dụng biện pháp tá»± vệ đầy đủ và hợp lệ.
TrÆ°á»›c đó, ngà y 20/3/2020, Bá»™ Công ThÆ°Æ¡ng đã có quyết định gia hạn áp dụng biện pháp tá»± vệ đối vá»›i sản phẩm phôi thép và thép dà i nháºp khẩu và o Việt Nam, kéo dà i đến tháng 3/2023.
Biện pháp tá»± vệ đối vá»›i sản phẩm phôi thép và thép dà i sẽ áp dụng cho sản phẩm có mã HS: 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90.00; 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.00 nháºp khẩu và o Việt Nam.
Cụ thể, các mức thuế được áp dụng gia hạn kể từ ngà y 22/3/2020 đến ngà y 21/3/2023, với mức thuế sẽ giảm dần theo từng năm.
Theo đó, trong năm đầu tiên mức thuế áp dụng với phôi thép là 15,3% và thép dà i là 9,4%; năm thứ hai mức thuế giảm tương ứng là 13,3% và 7,9%; năm thứ 3 là 11,3% và 6,4%. Kể từ ngà y 22/3/2020, nếu cơ quan chức năng không tiếp tục gia hạn thì mức thuế sẽ vỠ0%.
Vụ việc nà y chÃnh thức áp dụng biện pháp tá»± vệ đối vá»›i sản phẩm phôi thép và thép dà i nháºp khẩu và o Việt Nam từ ngà y 18/7/2016.
Nguồn tin: Kinh tế & Äô thị