Giá thép tại miá»n Bắc
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 giữ ở mức 14.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.020 đồng/kg.
Thép Việt à với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.900 đồng/kg; còn thép D10 CB300 ổn định, có giá 15.000 đồng/kg.
Tháng 12/2022, Táºp Ä‘oàn Hòa Phát đạt sản lượng bán hàng các sản phẩm thép đạt 558.000 tấn, tăng 26% so vá»›i tháng 11. Ảnh: Hòa Phát
Tháng 12/2022, Táºp Ä‘oà n Hòa Phát đạt sản lượng bán hà ng các sản phẩm thép đạt 558.000 tấn, tăng 26% so vá»›i tháng 11. Ảnh: Hòa Phát
Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 ngừng tăng giá, hiện ở mức 14.820 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 14.920 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.870 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.
Thép Việt Nháºt, vá»›i dòng thép cuá»™n CB240 sau khi Ä‘iá»u chỉnh, hiện giữ nguyên ở mức 14.870 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.
ThÆ°Æ¡ng hiệu thép Việt Äức, vá»›i thép cuá»™n CB240 hiện duy trì ở mức 14.700 đồng/kg; vá»›i thép D10 CB300 có giá 14.900 đồng/kg.
Giá thép tại miá»n Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.860 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 15.010 đồng/kg.
Thép Pomina, hiện thép cuộn CB240 ở mức 16.120 đồng/kg; dòng thép D10 CB300 có giá 16.320 đồng/kg.
Thép Việt Äức, dòng thép cuá»™n CB240 ở mức 15.050 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.250 đồng/kg.
Thép VAS, với thép cuộn CB240 giữ nguyên ở mức 14.870 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.
Giá thép tại miá»n Nam
Thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.910 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.760 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.060 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.870 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.070 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.
Giá thép trên sà n giao dịch
Giá thép giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên sà n giao dịch Thượng Hải ở mức 4,034 Nhân dân tệ/tấn.
Tháng 12/2022, táºp Ä‘oà n Hòa Phát đạt sản lượng bán hà ng các sản phẩm thép đạt 558.000 tấn, tăng 26% so vá»›i tháng 11. Trong đó, thép xây dá»±ng thà nh phẩm là 358.000 tấn, tăng nhẹ so vá»›i cùng kỳ. Thép cuá»™n cán nóng (HRC) đạt 144.000 tấn, còn lại là phôi thép.
LÅ©y kế cả năm 2022, Hòa Phát đã cung cấp cho thị trÆ°á»ng 7,2 triệu tấn thép, giảm 7% so vá»›i năm 2021, bao gồm phôi thép, thép xây dá»±ng, HRC.
Äóng góp chÃnh và o sản lượng bán hà ng là thép xây dá»±ng và HRC. Thép xây dá»±ng ghi nháºn 4,2 triệu tấn, tăng 10% so vá»›i cùng kỳ và đóng góp 59% trong tổng sản lượng thép các loại. Trong đó xuất khẩu đóng góp gần 1,2 triệu tấn.
Năm 2022, Hòa Phát sản xuất nhiá»u mác thép má»›i, nghiên cứu phát triển các dòng thép kỹ thuáºt khó nhÆ°: thép cuá»™n là m tanh lốp ô tô, Ä‘inh vÃt, và thép thanh vằn đóng cuá»™n ….
Ở nhóm sản phẩm hạ nguồn, sản lượng ống thép Hòa Phát đạt gần 750.000 tấn, tăng khoảng 11% so vá»›i năm 2021. Mặt hà ng tôn mạ đạt 328.000 tấn, vá» lượng giảm 23% so vá»›i cùng kỳ do thị trÆ°á»ng xuất khẩu sa sút, riêng sản lượng bán hà ng ná»™i địa tăng khoảng 21%.
Vá» thị phần, táºp Ä‘oà n Hòa Phát tiếp tục giữ vị trà số 1 Việt Nam vá» thép xây dá»±ng, ống thép. Tôn Hòa Phát có mặt trong top 5 doanh nghiệp có thị phần lá»›n nhất.
Với quy mô công suất 8,5 triệu tấn/năm, Hòa Phát hiện là nhà sản xuất thép lớn nhất Việt Nam, tương đương top 50 doanh nghiệp thép lớn nhất thế giới. Tuy nhiên, trong bối cảnh nhu cầu thép suy yếu và tồn kho cao giữa lo ngại vỠsuy thoái kinh tế, Hòa Phát đã phải tạm ngừng hoạt động 4 lò cao, giảm công suất hoạt động.
Nguồn tin: Kinh tế & Äô thị