Châu Phi sản xuất 1.4 triệu tấn và o tháng 10/2021, tăng 24.1% và o tháng 10/2020.
Châu à và Châu Äại DÆ°Æ¡ng sản xuất 100.7 triệu tấn, giảm 16.6%. CIS sản xuất 8.3 triệu tấn, giảm 0.2%. EU (27) sản xuất 13.4 triệu tấn, tăng 6.4%. Các nÆ°á»›c khác tại Châu Âu sản xuất 4.4 triệu tấn, tăng 7.7%. Trung Äông sản xuất 3.2 triệu tấn, giảm 12.7%. Bắc Mỹ sản xuất 10.2 triệu tấn, tăng 16.9%. Nam Mỹ sản xuất 4.0 triệu tấn, tăng 12.1%.
64 quốc gia có trong bảng nà y chiếm khoảng 98% tổng sản lượng thép thô thế giới và o năm 2020. Các khu vực và quốc gia trong bảng:
• Châu Phi: Ai Cáºp, Libya, Nam Phi
• Châu à và Châu Äại DÆ°Æ¡ng: Úc, Trung Quốc, Ấn Äá»™, Nháºt Bản, New Zealand, Pakistan, Hà n Quốc, Äà i Loan (Trung Quốc), Việt Nam
• CIS: Belarus, Kazakhstan, Moldova, Nga, Ukraine, Uzbekistan
• Liên minh Châu Âu (27)
• Châu Âu, Khác: Bosnia-Herzegovina, Macedonia, Na Uy, Serbia, Thổ Nhĩ Kỳ, Vương quốc Anh
• Trung Äông: Iran, Qatar, Ả Ráºp Xê Út, Các Tiểu vÆ°Æ¡ng quốc Ả Ráºp Thống nhất
• Bắc Mỹ: Canada, Cuba, El Salvador, Guatemala, Mexico, Hoa Kỳ
• Nam Mỹ: Argentina, Brazil, Chile, Colombia, Ecuador, Paraguay, Peru, Uruguay, Venezuela
10 quốc gia sản xuất thép hà ng đầu
Trung Quốc sản xuất 71.,6 triệu tấn và o tháng 10/2021, giảm 23.3% so vá»›i tháng 10/2020. Ấn Äá»™ sản xuất 9.8 triệu tấn, tăng 2.4%. Nháºt Bản sản xuất 8.2 triệu tấn, tăng 14.3%. Hoa Kỳ sản xuất 7.5 triệu tấn, tăng 20.5%. Nga Æ°á»›c tÃnh đã sản xuất 6.1 triệu tấn, giảm 0.5%. Hà n Quốc sản xuất 5.8 triệu tấn, giảm 1.0%. Äức sản xuất 3.7 triệu tấn, tăng 7.0%. Thổ NhÄ© Kỳ sản xuất 3.5 triệu tấn, tăng 8.0%. Brazil Æ°á»›c tÃnh đã sản xuất được 3.2 triệu tấn, tăng 10.4%. Iran Æ°á»›c tÃnh đã sản xuất 2.2 triệu tấn, giảm 15.3%.
Nguồn tin: satthep.net